Bảng phân chia các đối tượng ưu tiên
Theo quy chế, nhóm ưu tiên 1 (gồm các đối tượng: 01, 02, 03, 04) được hưởng 2 điểm ưu tiên; nhóm ưu tiên 2 (đối tượng 05, 06 và 07) được hưởng 1 điểm ưu tiên. Các đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh ĐH, CĐ gồm:
Nhóm đối tượng ưu tiên 1
|
Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 |
Đối tượng 02: Công nhân ưu tú trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có 2 năm trở lên là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. |
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có thẻ chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh;
- Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1;
- Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân, công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ tại ngũ theo quy định.
|
Đối tượng 04:
- Con liệt sĩ ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người có thẻ chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 và con của người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên
|
Nhóm đối tượng ưu tiên 2 |
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
- Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn;
- Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở
|
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc nhóm ưu tiên 1;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
- Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
- Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
- Con của người có công giúp đỡ cách mạng.”
|
Đối tượng 07:
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, thành phố, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng và huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược;
- Người khuyết tật nặng.
|
Ghi chú: |
- Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi.
- Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
|
Quy định về phân chia khu vực tuyển sinh ĐH, CĐ
- Khu vực 1 (viết tắt là KV1) gồm: các địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ và các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo: thí sinh được cộng 1,5 điểm
- Khu vực 2 nông thôn (viết tắt là KV2-NT) gồm: các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3: thí sinh được cộng 1 điểm
- Khu vực 2 (viết tắt là KV2) gồm: các thành phố không trực thuộc trung ương và các thị xã, các huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương: thí sinh được cộng 0,5 điểm
- Khu vực 3 (viết tắt là KV3) gồm: các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương: thí sinh không được cộng điểm
TỔNG HỢP: ADMIN